17 Mục tiêu phát triển bền vững 2030 chính là một Khung chính sách phát triển bền vững tích hợp, toàn diện, rộng mở, làm cơ sở để các quốc gia tham khảo và điều chỉnh một số tiêu chí cho phù hợp với tình hình thực tế mỗi nước, nhất là các nước đang phát triển và nước kém phát triển… Việc thực thi chính sách trong một lĩnh vực, hướng tới một mục tiêu đều có tác động, ảnh hưởng đến kết quả thực hiện của những mục tiêu khác.
17 Mục tiêu phát triển bền vững, với 169 chỉ tiêu cụ thể tạo thành Khung chính sách định hình hành động của các quốc gia, vì một mục tiêu chung là Phát triển bền vững.
17 Mục tiêu phát triển bền vững có thể là con số không nhiều. Nhưng nói thì dễ hơn làm. Thực tế thực hành chính sách ở mỗi địa phương, mỗi quốc gia, dân tộc có thể sẽ rất khác, có khoảng cách rất xa so với những ngôn từ “hoa mỹ”, những “tính từ” dễ bị thuyết phục, nhưng không dễ dàng có được đúng thời gian hạn định theo lộ trình 2030 của 17 Mục tiêu phát triển bền vững đầy “tham vọng”.
Vì vậy, để thành công, đạt được các chỉ tiêu cụ thể, những nội dung thực chất chứa đựng sau con số 17 Mục tiêu phát triển bền vững vào năm 2030, đòi hỏi rất nhiều các giải pháp chính sách đồng bộ, chương trình hành động cụ thể, chi tiết và nỗ lực rất lớn của từng quốc gia, cũng như sự hợp tác tích cực, tin cậy giữa các quốc gia trên thế giới.
Dưới đây, và trong các bài viết trước, chinhsach.vn giới thiệu đầy đủ 17 Mục tiêu phát triển bền vững 2030.
Mục đích chỉ đơn giản là kênh cung cấp thêm nguồn tài liệu tham khảo cho các sinh viên ngành chính sách công. Chắc chắn các bạn sẽ cần, và nên, tìm hiểu sâu hơn vì các chính sách triển khai trong thực tiễn nước ta ở các cấp độ sẽ luôn gắn với việc thực hiện các mục tiêu này.
Thêm nữa, mỗi mục tiêu và nhiều chỉ tiêu cụ thể trong 17 Mục tiêu phát triển bền vững có thể làm chủ đề nghiên cứu khoa học, để viết từ tiểu luận cho đến, thậm chí là luận án tiến sĩ, ngành chính sách công.
17 Mục tiêu Phát triển bền vững
17 Sustainable Development Goals (SDGs)
Mục tiêu 1: Xóa mọi hình thức nghèo ở mọi nơi
Goal 1: End poverty in all its forms everywhere
- Xem: Mục tiêu Phát triển bền vững: Chấm dứt mọi hình thức nghèo ở mọi nơi
- Tham khảo thêm: Giảm nghèo, bất bình đẳng và tăng trưởng kinh tế
Mục tiêu 2: Xóa đói, bảo đảm an ninh lương thực, cải thiện dinh dưỡng và phát triển nông nghiệp bền vững
Goal 2: End hunger, achieve food security and improved nutrition and promote sustainable agriculture
Mục tiêu 3: Bảo đảm cuộc sống khỏe mạnh và tăng cường phúc lợi cho mọi người ở mọi lứa tuổi
Goal 3: Ensure healthy lives and promote well-being for all at all ages
- Xem: Mục tiêu Phát triển bền vững: Xóa đói, sức khỏe tốt và phúc lợi
- Tham khảo thêm: Nhà nước phúc lợi trong chính thể dân chủ phương Tây
Mục tiêu 4: Bảo đảm nền giáo dục có chất lượng, toàn diện, công bằng và nâng cao cơ hội học tập suốt đời cho mọi người
Goal 4: Ensure inclusive and equitable quality education and promote lifelong learning opportunities for all
Mục tiêu 5: Đạt được bình đẳng giới, trao quyền cho tất cả phụ nữ và trẻ em gái
Goal 5: Achieve gender equality and empower all women and girls
- Xem: Bình đẳng giới, trao quyền cho phụ nữ, và giáo dục chất lượng, toàn diện
- Tham khảo thêm: Bình đẳng giới: phụ nữ, giới, và phát triển
Mục tiêu 6: Bảo đảm đầy đủ và quản lý bền vững tài nguyên nước và hệ thống vệ sinh cho mọi người.
Goal 6: Ensure availability and sustainable management of water and sanitation for all
6.1 Đến năm 2030, bảo đảm tiếp cận đầy đủ và công bằng nguồn nước uống an toàn, có thể chi trả được cho mọi người.
6.1 By 2030, achieve universal and equitable access to safe and affordable drinking water for all.
6.2 Đến năm 2030, bảo đảm tiếp cận công bằng và đủ điều kiện vệ sinh, xóa bỏ dịch tiêu chảy, chú ý đặc biệt tới các nhu cầu của phụ nữ, trẻ em gái và những người dễ bị tổn thương.
6.2 By 2030, achieve access to adequate and equitable sanitation and hygiene for all and end open defecation, paying special attention to the needs of women and girls and those in vulnerable situations.
6.3 Đến năm 2030, cải thiện chất lượng nước bằng cách giảm ô nhiễm; chấm dứt việc bán hạ giá và giảm thiểu việc sử dụng các chất hóa học, vật liệu độc hại; giảm một nửa tỷ lệ nước thải chưa được xử lý và tăng cường tái chế và tái sử dụng an toàn trên toàn cầu.
6.3 By 2030, improve water quality by reducing pollution, eliminating dumping and minimizing release of hazardous chemicals and materials, halving the proportion of untreated wastewater and substantially increasing recycling and safe reuse globally.
6.4 Đến năm 2030, tăng đáng kể việc sử dụng nước hiệu quả ở tất cả các khu vực, bảo đảm nguồn cung cấp nước sạch bền vững đến những vùng khan hiếm nước và giảm đáng kể số người thiếu nước sử dụng.
6.4 By 2030, substantially increase water-use efficiency across all sectors and ensure sustainable withdrawals and supply of freshwater to address water scarcity and substantially reduce the number of people suffering from water scarcity.
6.5 Đến năm 2030, thực hiện quản lý tài nguyên nước thống nhất ở tất cả các cấp, bao gồm cả hợp tác xuyên biên giới một cách phù hợp.
6.5 By 2030, implement integrated water resources management at all levels, including through transboundary cooperation as appropriate.
6.6 Đến năm 2020, bảo vệ và phục hồi hệ sinh thái liên quan đến nước, bao gồm hệ thống núi, rừng, vùng đất ngập nước, sông, tầng ngậm nước và hồ.
6.6 By 2020, protect and restore water-related ecosystems, including mountains, forests, wetlands, rivers, aquifers and lakes.
6.A Đến năm 2030, mở rộng hợp tác quốc tế và hỗ trợ xây dựng năng lực cho các nước đang phát triển trong các hoạt động và chương trình liên quan đến nước và các hệ thống vệ sinh, bao gồm khai thác nước tự nhiên, khử mặn, sử dụng nước hiệu quả, xử lý nước thải, các công nghệ tái chế và tái sử dụng nước.
6.A By 2030, expand international cooperation and capacity-building support to developing countries in water- and sanitation-related activities and programmes, including water harvesting, desalination, water efficiency, wastewater treatment, recycling and reuse technologies.
6.B Hỗ trợ và tăng cường sự tham gia của các cộng đồng địa phương trong việc cải thiện quản lý nước và các điều kiện vệ sinh.
6.B Support and strengthen the participation of local communities in improving water and sanitation management.
Mục tiêu 7: Bảo đảm khả năng tiếp cận năng lượng bền vững, đáng tin cậy, và có khả năng chi trả cho mọi người
Goal 7: Ensure access to affordable, reliable, sustainable and modern energy for all
7.1 Đến năm 2030, bảo đảm tiếp cận phổ cập các dịch vụ năng lượng trong khả năng chi trả, đáng tin cậy và hiện đại.
7.1 By 2030, ensure universal access to affordable, reliable and modern energy services.
7.2 Đến năm 2030, tăng đáng kể tỷ trọng nguồn năng lượng có thể tái tạo trong cơ cấu năng lượng toàn cầu.
7.2 By 2030, increase substantially the share of renewable energy in the global energy mix.
7.3 Đến năm 2030, tăng gấp đôi tỷ lệ cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng toàn cầu.
7.3 By 2030, double the global rate of improvement in energy efficiency.
7.A Đến năm 2030, tăng cường hợp tác quốc tế để tạo điều kiện tiếp cận công nghệ và nghiên cứu năng lượng sạch, bao gồm năng lượng có thể tái tạo, hiệu quả sử dụng năng lượng, làm sạch hơn và cải tiến công nghệ nhiên liệu hóa thạch, thúc đẩy đầu tư vào cơ sở hạ tầng năng lượng và công nghệ năng lượng sạch.
7.A By 2030, enhance international cooperation to facilitate access to clean energy research and technology, including renewable energy, energy efficiency and advanced and cleaner fossil-fuel technology, and promote investment in energy infrastructure and clean energy technology.
7.B Đến năm 2030, mở rộng cơ sở hạ tầng và cải tiến công nghệ để cung cấp các dịch vụ năng lượng hiện đại và bền vững cho mọi người ở các nước đang phát triển, đặc biệt là các nước kém phát triển, các Quốc đảo nhỏ đang phát triển, các quốc gia đang phát triển không có biển, cùng với các chương trình hỗ trợ tương ứng.
7.B By 2030, expand infrastructure and upgrade technology for supplying modern and sustainable energy services for all in developing countries, in particular least developed countries, small island developing States, and land-locked developing countries, in accordance with their respective programmes of support.
Mục tiêu 8: Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế dài hạn, bền vững, toàn diện, tạo việc làm đầy đủ, năng suất và công việc tốt cho tất cả mọi người
Goal 8: Promote sustained, inclusive and sustainable economic growth, full and productive employment and decent work for all
Mục tiêu 9: Xây dựng cơ sở hạ tầng vững chắc, đẩy mạnh công nghiệp hóa toàn diện và bền vững, khuyến khích đổi mới
Goal 9: Build resilient infrastructure, promote inclusive and sustainable industrialization and foster innovation
Mục tiêu 10: Giảm bất bình đẳng trong mỗi quốc gia và giữa các quốc gia
Goal 10: Reduce inequality within and among countries
- Xem: Giảm bất bình đẳng
- Tham khảo thêm: Vấn đề chính sách: Bất bình đẳng và tham nhũng
- Tham khảo thêm: Giảm bất bình đẳng cơ hội để giảm bất bình đẳng thu nhập
(17 Mục tiêu phát triển bền vững 2030)
Mục tiêu 11: Xây dựng các đô thị và các khu dân cư rộng mở, an toàn, có khả năng chống chịu và bền vững
Goal 11: Make cities and human settlements inclusive, safe, resilient and sustainable
11.1 Đến năm 2030, bảo đảm cho tất cả được tiếp cận dịch vụ nhà ở và các dịch vụ cơ bản đầy đủ, an toàn, trong khả năng chi trả và nâng cấp các khu nhà ổ chuột.
11.1 By 2030, ensure access for all to adequate, safe and affordable housing and basic services and upgrade slums.
11.2 Đến năm 2030, tất cả mọi người có thể được tiếp cận các hệ thống giao thông an toàn, giá cả hợp lý, thuận tiện và bền vững, cải thiện an toàn đường bộ, mở rộng giao thông công cộng, đặc biệt chú ý đến những nhu cầu của những người dễ bị tổn thương, phụ nữ, trẻ em, những người khuyết tật và những người cao tuổi.
11.2 By 2030, provide access to safe, affordable, accessible and sustainable transport systems for all, improving road safety, notably by expanding public transport, with special attention to the needs of those in vulnerable situations, women, children, persons with disabilities and older persons.
11.3 Đến năm 2030, đẩy mạnh đô thị hóa rộng mở và bền vững, thúc đẩy khả năng tham gia, quy hoạch và quản lý khu định cư tích hợp và bền vững ở tất cả các quốc gia.
11.3 By 2030, enhance inclusive and sustainable urbanization and capacity for participatory, integrated and sustainable human settlement planning and management in all countries.
11.4 Tăng cường bảo vệ, bảo đảm an toàn các di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới.
11.4 Strengthen efforts to protect and safeguard the world’s cultural and natural heritage.
11.5 Đến năm 2030, giảm đáng kể số lượng người chết, những người bị ảnh hưởng, và những thiệt hại về kinh tế trực tiếp liên quan đến tổng sản phẩm quốc nội toàn cầu, gây ra bởi thiên tai, bao gồm cả thiên tai liên quan đến nước, với trọng tâm là bảo vệ người nghèo và những người trong những hoàn cảnh dễ bị tổn thương.
11.5 By 2030, significantly reduce the number of deaths and the number of people affected and substantially decrease the direct economic losses relative to global gross domestic product caused by disasters, including water-related disasters, with a focus on protecting the poor and people in vulnerable situations.
11.6 Đến năm 2030, giảm thiểu các tác động của môi trường tới mỗi người ở các thành phố, đặc biệt chú ý đến chất lượng không khí và quản lý rác thải đô thị.
11.6 By 2030, reduce the adverse per capita environmental impact of cities, including by paying special attention to air quality and municipal and other waste management.
11.7 Đến năm 2030, bảo đảm tiếp cận phổ cập các không gian công cộng xanh, an toàn, rộng mở và thuận tiện, đặc biệt là cho phụ nữ và trẻ em, những người lớn tuổi và những người khuyết tật.
11.7 By 2030, provide universal access to safe, inclusive and accessible, green and public spaces, in particular for women and children, older persons and persons with disabilities.
11.A Hỗ trợ sự liên kết tích cực về kinh tế, xã hội và môi trường giữa nội thành, ngoại ô và nông thôn bằng cách tăng cường quy hoạch phát triển của quốc gia và vùng.
11.A Support positive economic, social and environmental links between urban, peri-urban and rural areas by strengthening national and regional development planning.
11.B Đến năm 2020, tăng đáng kể số lượng các thành phố và các khu định cư, thực thi các kế hoạch và chính sách tích hợp, hiệu quả nguồn lực, giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu, vững vàng trước các thiên tai, phát triển và thực thi, phù hợp với Khung giảm nhẹ rủi ro thiên tai Sendai giai đoạn 2015-2030, quản lý rủi ro thiên tai toàn diện ở tất cả các cấp.
11.B By 2020, substantially increase the number of cities and human settlements adopting and implementing integrated policies and plans towards inclusion, resource efficiency, mitigation and adaptation to climate change, resilience to disasters, and develop and implement, in line with the Sendai Framework for Disaster Risk Reduction 2015-2030, holistic disaster risk management at all levels.
11.C Hỗ trợ các nước kém phát triển, bao gồm cả tài chính và kỹ thuật, trong việc xây dựng các toà nhà bền vững và có khả năng chống chịu, tận dụng nguyên vật liệu tại chỗ.
11.C Support least developed countries, including through financial and technical assistance, in building sustainable and resilient buildings utilizing local materials.
Mục tiêu 12: Bảo đảm các mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững
Goal 12: Ensure sustainable consumption and production patterns
12.1 Thực hiện khung chương trình 10 năm về sản xuất và tiêu dùng bền vững, tất cả các quốc gia cùng hành động với sự tiên phong của các nước phát triển, có tính đến sự phát triển và khả năng của các nước đang phát triển.
12.1 Implement the 10-year framework of programmes on sustainable consumption and production, all countries taking action, with developed countries taking the lead, taking into account the development and capabilities of developing countries.
12.2 Đến năm 2030, đạt được quản lý bền vững và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
12.2 By 2030, achieve the sustainable management and efficient use of natural resources.
12.3 Đến năm 2030, giảm một nửa chất thải lương thực bình quân đầu người trên toàn cầu ở cả khâu bán lẻ và tiêu dùng, và giảm tổn thất lương thực trong chuỗi sản xuất và cung ứng, bao gồm cả tổn thất sau thu hoạch.
12.3 By 2030, halve per capita global food waste at the retail and consumer levels and reduce food losses along production and supply chains, including post-harvest losses.
12.4 Đến năm 2020, đạt được quản lý lành mạnh vòng đời các chất hóa học và chất thải ra môi trường, phù với với các khung cam kết quốc tế, và giảm đáng kể lượng thải ra không khí, nước và đất để giảm thiểu những tác động ngược lại vào môi trường và sức khỏe của con người.
12.4 By 2020, achieve the environmentally sound management of chemicals and all wastes throughout their life cycle, in accordance with agreed international frameworks, and significantly reduce their release to air, water and soil in order to minimize their adverse impacts on human health and the environment.
12.5 Đến năm 2030, giảm đáng kể sự sản sinh chất thải thông qua phòng ngừa, giảm thiểu, tái chế và tái sử dụng.
12.5 By 2030, substantially reduce waste generation through prevention, reduction, recycling and reuse.
12.6 Khuyến khích các công ty, đặc biệt là các công ty lớn và xuyên quốc gia, ứng dụng những tập quán bền vững và tích hợp thông tin bền vững vào chu kỳ báo cáo của mình.
12.6 Encourage companies, especially large and transnational companies, to adopt sustainable practices and to integrate sustainability information into their reporting cycle.
12.7 Khuyến khích mua sắm công bền vững, phù hợp với các chính sách và ưu tiên của mỗi quốc gia.
12.7 Promote public procurement practices that are sustainable, in accordance with national policies and priorities.
12.8 Đến năm 2030, đảm bảo mọi người ở mọi nơi có được thông tin và nhận thức về phát triển bền vững và lối sống hài hòa với thiên nhiên.
12.8 By 2030, ensure that people everywhere have the relevant information and awareness for sustainable development and lifestyles in harmony with nature.
12.A Hỗ trợ các nước đang phát triển tăng cường năng lực khoa học và kỹ thuật để thực hiện các mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững hơn.
12.A Support developing countries to strengthen their scientific and technological capacity to move towards more sustainable patterns of consumption and production.
12.B Phát triển và thực hiện các công cụ để giám sát các tác động của phát triển bền vững đối với du lịch bền vững, tạo thêm nhiều việc làm, thúc đẩy sản phẩm và văn hóa địa phương.
12.B Develop and implement tools to monitor sustainable development impacts for sustainable tourism that creates jobs and promotes local culture and products.
12.C Hợp lý hóa các khoản trợ cấp nhiên liệu hóa thạch không hiệu quả gây ra tiêu dùng lãng phí, bằng cách loại bỏ những biến dạng thị trường, phù hợp với tình hình quốc gia, bao gồm việc tái cấu trúc hệ thống thuế và loại bỏ dần những khoản trợ cấp có hại, nếu có, để phản ánh được những tác động của chúng tới môi trường, có cân nhắc đến các nhu cầu và điều kiện cụ thể của các nước đang phát triển, và giảm thiểu những tác động bất lợi có thể có tới sự phát triển của các nước này, như một biện pháp để bảo vệ người nghèo và các cộng đồng bị ảnh hưởng.
12.C Rationalize inefficient fossil-fuel subsidies that encourage wasteful consumption by removing market distortions, in accordance with national circumstances, including by restructuring taxation and phasing out those harmful subsidies, where they exist, to reflect their environmental impacts, taking fully into account the specific needs and conditions of developing countries and minimizing the possible adverse impacts on their development in a manner that protects the poor and the affected communities.
Mục tiêu 13: Ứng phó kịp thời để chống lại biến đổi khí hậu và các tác động của nó
Goal 13: Take urgent action to combat climate change and its impacts
13.1 Tăng cường khả năng chống chịu và thích ứng với các hiểm họa liên quan đến khí hậu và thiên tai ở tất cả các quốc gia.
13.1 Strengthen resilience and adaptive capacity to climate-related hazards and natural disasters in all countries
13.2 Lồng ghép biện pháp đối với biến đổi khí hậu vào các chính sách quốc gia, chiến lược và kế hoạch.
13.2 Integrate climate change measures into national policies, strategies and planning.
13.3 Giáo dục, nâng cao nhận thức, năng lực thể chế về cảnh báo sớm, thích ứng và giảm nhẹ tác động rủi ro của biến đổi khí hậu.
13.3 Improve education, awareness-raising and human and institutional capacity on climate change mitigation, adaptation, impact reduction and early warning.
13.A Thực thi cam kết trong Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu với các bên tham gia là các nước phát triển để đạt được mục tiêu huy động 100 tỷ USD hàng năm cho đến năm 2020 từ tất cả các nguồn để giải quyết nhu cầu của các nước đang phát triển, trong bối cảnh những biện pháp giảm nhẹ có ý nghĩa và minh bạch trong việc thực hiện, vận hành đầy đủ Quỹ Khí hậu Xanh thông qua vốn của quỹ này sớm nhất có thể.
13.A Implement the commitment undertaken by developed-country parties to the United Nations Framework Convention on Climate Change to a goal of mobilizing jointly $100 billion annually by 2020 from all sources to address the needs of developing countries in the context of meaningful mitigation actions and transparency on implementation and fully operationalize the Green Climate Fund through its capitalization as soon as possible.
13.B Thúc đẩy các cơ chế để nâng cao năng lực quản lý và quy hoạch liên quan đến biến đổi khí hậu hiệu quả ở các nước kém phát triển và các Quốc đảo nhỏ đang phát triển, chú trọng đến phụ nữ, thanh niên, các cộng đồng địa phương và những người bị gạt ra ngoài lề xã hội.
13.B Promote mechanisms for raising capacity for effective climate change-related planning and management in least developed countries and small island developing States, including focusing on women, youth and local and marginalized communities.
(17 Mục tiêu phát triển bền vững 2030)
Mục tiêu 14: Bảo tồn và sử dụng bền vững các đại dương, biển và các nguồn tài nguyên biển cho phát triển bền vững
Goal 14: Conserve and sustainably use the oceans, seas and marine resources for sustainable development
14.1 Đến năm 2025, ngăn chặn và giảm đáng kể mọi hình thức ô nhiễm biển, đặc biệt từ các hoạt động trên đất liền, bao gồm các chất thải rắn và ô nhiễm chất hữu cơ.
14.1 By 2025, prevent and significantly reduce marine pollution of all kinds, in particular from land-based activities, including marine debris and nutrient pollution.
14.2 Đến năm 2020, quản lý bền vững và bảo vệ các hệ sinh thái biển và ven biển để tránh những tác động ngược, bao gồm tăng cường khả năng chống chịu của các hệ sinh thái này, có biện pháp phục hồi để giữ cho các đại dương lành mạnh và hiệu quả.
14.2 By 2020, sustainably manage and protect marine and coastal ecosystems to avoid significant adverse impacts, including by strengthening their resilience, and take action for their restoration in order to achieve healthy and productive oceans.
14.3 Giảm thiểu và xử lý những tác động của a-xít hóa đại dương, thông qua tăng cường hợp tác khoa học ở tất cả các cấp.
14.3 Minimize and address the impacts of ocean acidification, including through enhanced scientific cooperation at all levels.
14.4 Đến năm 2020, quản lý hiệu quả hoạt động khai thác và chấm dứt hoạt động đánh bắt cá quá mức, bất hợp pháp, đánh bắt không báo cáo, không theo quy định và các tập quán đánh bắt hủy diệt; thực hiện các kế hoạch quản lý trên cơ sở khoa học để khôi phục trữ lượng cá trong thời gian ngắn nhất có thể, tối thiểu là ở mức có thể đạt được sản lượng bền vững tối đa dựa theo các đặc điểm sinh học của chúng.
14.4 By 2020, effectively regulate harvesting and end overfishing, illegal, unreported and unregulated fishing and destructive fishing practices and implement science-based management plans, in order to restore fish stocks in the shortest time feasible, at least to levels that can produce maximum sustainable yield as determined by their biological characteristics.
14.5 Đến năm 2020, bảo tồn ít nhất 10% các vùng biển và ven biển, phù hợp với luật quốc gia và quốc tế, dựa trên các thông tin khoa học sẵn có tốt nhất.
14.5 By 2020, conserve at least 10 per cent of coastal and marine areas, consistent with national and international law and based on the best available scientific information.
14.6 Đến năm 2020, nghiêm cấm các hình thức trợ cấp thủy sản dẫn đến việc khai thác, đánh bắt quá mức, loại bỏ các hình thức trợ cấp góp phần vào việc đánh bắt bất hợp pháp, không báo cáo, không đúng quy định và hạn chế việc đưa ra những trợ cấp mới như vậy; việc đối xử thích hợp, riêng biệt một cách hiệu quả và khác biệt đối với các nước đang và kém phát triển nên là một phần không thể thiếu của đàm phán trợ cấp thủy sản của Tổ chức thương mại thế giới.
14.6 By 2020, prohibit certain forms of fisheries subsidies which contribute to overcapacity and overfishing, eliminate subsidies that contribute to illegal, unreported and unregulated fishing and refrain from introducing new such subsidies, recognizing that appropriate and effective special and differential treatment for developing and least developed countries should be an integral part of the World Trade Organization fisheries subsidies negotiation.
14.7 Đến năm 2030, gia tăng lợi ích kinh tế cho các Quốc đảo nhỏ đang phát triển và các nước kém phát triển từ việc sử dụng bền vững những nguồn tài nguyên biển, thông qua quản lý bền vững nghề cá, nuôi trồng thủy sản và du lịch.
14.7 By 2030, increase the economic benefits to Small Island developing States and least developed countries from the sustainable use of marine resources, including through sustainable management of fisheries, aquaculture and tourism.
14.A Nâng cao kiến thức khoa học, phát triển năng lực nghiên cứu và chuyển giao công nghệ biển theo các Tiêu chí và Hướng dẫn của Ủy ban Hải dương học liên quốc gia về Chuyển giao Công nghệ biển, nhằm cải thiện sức khỏe đại dương và tăng cường sự đóng góp của đa dạng sinh học biển đối với sự phát triển của các nước đang phát triển, đặc biệt là các Quốc đảo nhỏ đang phát triển và các quốc gia kém phát triển.
14.A Increase scientific knowledge, develop research capacity and transfer marine technology, taking into account the Intergovernmental Oceanographic Commission Criteria and Guidelines on the Transfer of Marine Technology, in order to improve ocean health and to enhance the contribution of marine biodiversity to the development of developing countries, in particular small island developing States and least developed countries.
14.B Cung cấp khả năng tiếp cận thị trường và các nguồn tài nguyên biển cho những ngư dân lành nghề có quy mô nhỏ.
14.B Provide access for small-scale artisanal fishers to marine resources and markets.
14.C Tăng cường bảo tồn và sử dụng bền vững các đại dương và các nguồn lực của chúng bằng cách thực thi luật quốc tế, như đã phản ánh trong Công ước Liên hợp quốc về Luật biển (UNCLOS), trong đó cung cấp khung pháp lý về bảo tồn và sử dụng bền vững các đại dương và các nguồn lực của chúng, gợi nhớ lại đoạn 158 của báo cáo Tương lai mà Chúng ta mong muốn.*
*[báo cáo kết quả của Hội nghị về phát triển bền vững của Liên hiệp quốc tổ chức tại Rio de Janeiro, Brazil tháng 6/2012].
14.C Enhance the conservation and sustainable use of oceans and their resources by implementing international law as reflected in UNCLOS, which provides the legal framework for the conservation and sustainable use of oceans and their resources, as recalled in paragraph 158 of The Future We Want.
Mục tiêu 15: Bảo vệ, tái tạo và khuyến khích sử dụng bền vững các hệ sinh thái trên cạn, quản lý tài nguyên rừng bền vững, chống sa mạc hóa, chống xói mòn đất và ngăn chặn suy giảm đa dạng sinh học
Goal 15: Protect, restore and promote sustainable use of terrestrial ecosystems, sustainably manage forests, combat desertification, and halt and reverse land degradation and halt biodiversity loss
15.1 Đến năm 2020, bảo đảm việc bảo tồn, tái tạo và sử dụng bền vững các hệ sinh thái trên cạn và nước ngọt trên đất liền và các lợi ích của chúng, đặc biệt là rừng, các vùng đất ngập nước, núi và các vùng đất khô, phù hợp với những nghĩa vụ theo các thỏa thuận quốc tế.
15.1 By 2020, ensure the conservation, restoration and sustainable use of terrestrial and inland freshwater ecosystems and their services, in particular forests, wetlands, mountains and drylands, in line with obligations under international agreements.
15.2 Đến năm 2020, thúc đẩy thực hiện quản lý bền vững tất cả các loại rừng, ngăn chặn chặt phá rừng, phục hồi rừng bị suy thoái, tăng cường trồng và tái sinh rừng trên toàn cầu.
15.2 By 2020, promote the implementation of sustainable management of all types of forests, halt deforestation, restore degraded forests and substantially increase afforestation and reforestation globally.
15.3 Đến năm 2030, chống sa mạc hóa, phục hồi các vùng đất và đất bị thoái hóa, kể cả đất bị ảnh hưởng bới sa mạc hóa, hạn hán và lũ lụt, phấn đấu để đạt được một thế giới không thoái hóa đất.
15.3 By 2030, combat desertification, restore degraded land and soil, including land affected by desertification, drought and floods, and strive to achieve a land degradation-neutral world.
15.4 Đến năm 2030, bảo đảm sự bảo tồn của các hệ sinh thái vùng núi, bao gồm cả sự đa dạng sinh học của chúng, nhằm nâng cao khả năng cung cấp các ích lợi cần thiết cho phát triển bền vững.
15.4 By 2030, ensure the conservation of mountain ecosystems, including their biodiversity, in order to enhance their capacity to provide benefits that are essential for sustainable development.
15.5 Hành động cấp thiết để giảm thiểu sự suy thoái của môi trường sống tự nhiên, ngăn chặn suy giảm đa dạng sinh học và, đến năm 2020, bảo vệ và ngăn chặn sự tuyệt chủng của các loài bị đe dọa.
15.5 Take urgent and significant action to reduce the degradation of natural habitats, halt the loss of biodiversity and, by 2020, protect and prevent the extinction of threatened species.
15.6 Khuyến khích chia sẻ công bằng và bình đẳng những lợi ích từ việc sử dụng các nguồn gen và khuyến khích cách tiếp cận phù hợp với những tài nguyên đó, theo các thỏa thuận quốc tế.
15.6 Promote fair and equitable sharing of the benefits arising from the utilization of genetic resources and promote appropriate access to such resources, as internationally agreed.
15.7 Khẩn cấp hành động chấm dứt hoạt động săn bắt trộm và buôn bán trái phép những loài động, thực vật đang được bảo vệ, giải quyết được vấn đề cung cầu những sản phẩm động vật hoang dã bất hợp pháp.
15.7 Take urgent action to end poaching and trafficking of protected species of flora and fauna and address both demand and supply of illegal wildlife products.
15.8 Đến năm 2020, đưa ra được những biện pháp để ngăn chặn việc tạo mới và giám đáng kể ảnh hưởng của những loài ngoại lai đến hệ sinh thái đất và nước, và kiểm soát hoặc loại bỏ những loài ưu tiên.
15.8 By 2020, introduce measures to prevent the introduction and significantly reduce the impact of invasive alien species on land and water ecosystems and control or eradicate the priority species.
15.9 Đến năm 2020, lồng ghép các giá trị của hệ sinh thái và đa dạng sinh học vào việc lập kế hoạch, chương trình phát triển quốc gia và địa phương, các chiến lược và báo cáo về giảm nghèo.
15.9 By 2020, integrate ecosystem and biodiversity values into national and local planning, development processes, poverty reduction strategies and accounts.
15.A Gia tăng huy động tài chính từ tất cả các nguồn để bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học và các hệ sinh thái.
15.A Mobilize and significantly increase financial resources from all sources to conserve and sustainably use biodiversity and ecosystems.
15.B Huy động các nguồn lực quan trọng từ mọi nơi, mọi cấp độ để hỗ trợ tài chính cho việc quản lý rừng bền vững và cung cấp các ưu đãi đầy đủ cho các nước đang phát triển để nâng cao hoạt động quản lý này, bao gồm cả việc bảo tồn và tái sinh rừng.
15.B Mobilize significant resources from all sources and at all levels to finance sustainable forest management and provide adequate incentives to developing countries to advance such management, including for conservation and reforestation.
15.C Đẩy mạnh hỗ trợ toàn cầu cho những nỗ lực chống lại săn bắt trộm và buôn bán trái phép những loài được bảo vệ, bao gồm tăng cường năng lực của các cộng đồng địa phương để theo đuổi các cơ hội sinh kế bền vững.
15.C Enhance global support for efforts to combat poaching and trafficking of protected species, including by increasing the capacity of local communities to pursue sustainable livelihood opportunities.
Mục tiêu 16: Thúc đẩy xã hội hòa bình và rộng mở cho phát triển bền vững, tạo khả năng tiếp cận công lý cho mọi người, xây dựng các thể chế dung hợp, trách nhiệm giải trình và hiệu quả ở tất cả các cấp độ
Goal 16: Promote peaceful and inclusive societies for sustainable development, provide access to justice for all and build effective, accountable and inclusive institutions at all levels
Mục tiêu 17: Đẩy mạnh cách thức thực hiện và đem lại sức sống mới cho quan hệ đối tác toàn cầu để phát triển bền vững
Goal 17: Strengthen the means of implementation and revitalize the global partnership for sustainable development
Tài chính
17.1 Đẩy mạnh huy động nguồn lực trong nước, thông qua hỗ trợ quốc tế cho các nước đang phát triển nhằm cải thiện khả năng sản xuất trong nước để thu thuế và các khoản thu ngân sách khác.
Finance
17.1 Strengthen domestic resource mobilization, including through international support to developing countries, to improve domestic capacity for tax and other revenue collection.
17.2 Các quốc gia phát triển thực hiện đầy đủ các cam kết hỗ trợ phát triển chính thức, bao gồm cả cam kết đạt được mục tiêu tỷ lệ ODA/GNI là 0,7% cho các nước đang phát triển, ODA/GNI là 0,15 đến 0,20% cho các nước kém phát triển; các nhà cung cấp viện trợ ODA được khuyến khích xem xét đặt mục tiêu cung cấp ít nhất 0,20% của ODA/GNI cho các nước kém phát triển.
17.2 Developed countries to implement fully their official development assistance commitments, including the commitment by many developed countries to achieve the target of 0.7 per cent of ODA/GNI to developing countries and 0.15 to 0.20 per cent of ODA/GNI to least developed countries ODA providers are encouraged to consider setting a target to provide at least 0.20 per cent of ODA/GNI to least developed countries.
17.3 Huy động thêm các nguồn lực tài chính cho các nước đang phát triển từ nhiều nguồn khác nhau.
17.3 Mobilize additional financial resources for developing countries from multiple sources.
17.4 Giúp đỡ các nước đang phát triển trong việc giành được khoản nợ dài hạn một cách bền vững, thông qua các chính sách phối hợp nhằm tăng cường vay nợ, giảm nợ và cơ cấu lại nợ cho phù hợp, và giải quyết các khoản nợ nước ngoài của các quốc gia nghèo đang mắc nợ cao để giảm bớt căng thẳng về nợ.
17.4 Assist developing countries in attaining long-term debt sustainability through coordinated policies aimed at fostering debt financing, debt relief and debt restructuring, as appropriate, and address the external debt of highly indebted poor countries to reduce debt distress.
17.5 Thông qua và thực thi các cơ chế khuyến khích đầu tư cho các nước kém phát triển.
17.5 Adopt and implement investment promotion regimes for least developed countries.
Công nghệ
17.6 Đẩy mạnh hợp tác Bắc-Nam, Nam-Nam, hợp tác ba bên, hợp tác quốc tế và tiếp cận khoa học, công nghệ và đổi mới, tăng cường chia sẻ kiến thức về các điều khoản đã thỏa thuận, thông qua tăng cường phối hợp giữa các cơ chế đã có, đặc biệt là ở cấp Liên hợp quốc, và thông qua một cơ chế xúc tiến công nghệ toàn cầu.
Technology
17.6 Enhance North-South, South-South and triangular regional and international cooperation on and access to science, technology and innovation and enhance knowledge sharing on mutually agreed terms, including through improved coordination among existing mechanisms, in particular at the United Nations level, and through a global technology facilitation mechanism.
17.7 Thúc đẩy sự phát triển, chuyển giao, phổ biến và truyền bá các công nghệ thân thiện với môi trường tới các nước đang phát triển dựa trên những điều khoản có lợi, bao gồm những điều khoản nhượng bộ và ưu đãi theo thỏa thuận.
17.7 Promote the development, transfer, dissemination and diffusion of environmentally sound technologies to developing countries on favourable terms, including on concessional and preferential terms, as mutually agreed.
17.8 Vận hành đầy đủ ngân hàng công nghệ và khoa học, kỹ thuật, đổi mới cơ chế xây dựng năng lực cho các nước kém phát triển đến năm 2017, và tăng cường sử dụng công nghệ được cho phép, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông.
17.8 Fully operationalize the technology bank and science, technology and innovation capacity-building mechanism for least developed countries by 2017 and enhance the use of enabling technology, in particular information and communications technology.
Xây dựng năng lực
17.9 Tăng cường hỗ trợ quốc tế để thực hiện xây dựng năng lực hiệu quả và đạt mục tiêu ở các nước đang phát triển nhằm hỗ trợ các kế hoạch quốc gia để thực hiện tất cả các mục tiêu phát triển bền vững, thông qua hợp tác Bắc – Nam, Nam – Nam và hợp tác ba bên.
Capacity building
17.9 Enhance international support for implementing effective and targeted capacity-building in developing countries to support national plans to implement all the sustainable development goals, including through North-South, South-South and triangular cooperation.
Trade
17.10 Thúc đẩy một hệ thống thương mại đa phương công bằng, toàn cầu, dựa trên các luật lệ, mở, không phân biệt đối xử của Tổ chức thương mại Thế giới, bao gồm thông qua kết luận của các vòng đàm phán của Chương trình nghị sự phát triển Doha.
Thương mại
17.10 Promote a universal, rules-based, open, non-discriminatory and equitable multilateral trading system under the World Trade Organization, including through the conclusion of negotiations under its Doha Development Agenda.
17.11 Tăng đáng kể xuất khẩu của các nước đang phát triển, đặc biệt là hướng tới tăng gấp đôi thị phần xuất khẩu toàn cầu của của các nước kém phát triển, đến năm 2020.
17.11 Significantly increase the exports of developing countries, in particular with a view to doubling the least developed countries’ share of global exports by 2020.
17.12 Kịp thời nhận ra việc thực hiện tiếp cận thị trường miễn thuế và miễn hạn ngạch trên cơ sở lâu dài cho các nước kém phát triển, phù hợp với những quyết định của WTO, bao gồm bảo đảm những quy định về xuất xứ áp dụng đối với hàng nhập khẩu từ các nước kém phát triển là minh bạch và đơn giản, góp phần tạo thuận lợi cho tiếp cận thị trường.
17.12 Realize timely implementation of duty-free and quota-free market access on a lasting basis for all least developed countries, consistent with World Trade Organization decisions, including by ensuring that preferential rules of origin applicable to imports from least developed countries are transparent and simple, and contribute to facilitating market access
Các vấn đề hệ thống
Chính sách và gắn kết thể chế
17.13 Tăng cường ổn định kinh tế vĩ mô toàn cầu, thông qua phối hợp chính sách và gắn kết chính sách.
Systemic issues
Policy and institutional coherence
17.13 Enhance global macroeconomic stability, including through policy coordination and policy coherence.
17.14 Tăng cường sự gắn kết chính sách cho phát triển bền vững.
17.14 Enhance policy coherence for sustainable development.
17.15 Tôn trọng không gian chính sách và sự lãnh đạo của mỗi quốc gia để thiết lập và thực thi các chính sách xóa nghèo và phát triển bền vững.
17.15 Respect each country’s policy space and leadership to establish and implement policies for poverty eradication and sustainable development.
Quan hệ hợp tác nhiều bên liên quan
17.16 Tăng cường quan hệ đối tác toàn cầu cho phát triển bền vững, kết hợp với quan hệ đối tác nhiều bên nhằm huy động và chia sẻ kiến thức, chuyên môn, công nghệ và nguồn lực tài chính, để hỗ trợ đạt được các mục tiêu phát triển bền vững ở tất cả các nước, đặc biệt là các nước đang phát triển.
Multi-stakeholder partnerships
17.16 Enhance the global partnership for sustainable development, complemented by multi-stakeholder partnerships that mobilize and share knowledge, expertise, technology and financial resources, to support the achievement of the sustainable development goals in all countries, in particular developing countries.
17.17 Khuyến khích và thúc đẩy các mối quan hệ đối tác công, đối tác công-tư và xã hội dân sự một cách hiệu quả, trên kinh nghiệm và chiến lược nguồn lực của quan hệ đối tác.
17.17 Encourage and promote effective public, public-private and civil society partnerships, building on the experience and resourcing strategies of partnerships.
Dữ liệu, giám sát và trách nhiệm giải trình
17.18 Đến năm 2020, tăng cường hỗ trợ xây dựng năng lực cho các nước đang phát triển, bao gồm các nước kém phát triển nhất và các Quốc đảo nhỏ đang phát triển, làm tăng đáng kể sự sẵn có của dữ liệu chất lượng cao, kịp thời và đáng tin cậy, phân chia theo thu nhập, giới tính, tuổi tác, chủng tộc, dân tộc, tình trạng di cư, người khuyết tật, vị trí địa lý và đặc điểm khác có liên quan trong bối cảnh quốc gia.
Data, monitoring and accountability
17.18 By 2020, enhance capacity-building support to developing countries, including for least developed countries and small island developing States, to increase significantly the availability of high-quality, timely and reliable data disaggregated by income, gender, age, race, ethnicity, migratory status, disability, geographic location and other characteristics relevant in national contexts.
17.19 Đến năm 2030, dựa trên những sáng kiến đã có để phát triển các phương pháp đo lường sự tiến triển về phát triển bền vững, nhằm bổ sung cho phép đo tổng sản phẩm quốc nội, và hỗ trợ xây dựng năng lực thống kê ở các nước đang phát triển.
17.19 By 2030, build on existing initiatives to develop measurements of progress on sustainable development that complement gross domestic product, and support statistical capacity-building in developing countries.
Tải về file pdf: 17 Mục tiêu Phát triển bền vững
(17 Mục tiêu phát triển bền vững 2030)
[…] 17 Mục tiêu phát triển bền vững: […]